Đuôi “ed” trong Tiếng Anh có 3 cách phát âm (/id/, /t/, /d/) ứng với các trường hợp như trong hình dưới đây:
1. Phát âm “ed” là /id/
“ed” được phát âm là /id/ trong hai trường hợp:
- Động từ tận cùng bằng "t" hoặc "d": wanted, invited, needed,….
Ví dụ:
I wanted to go the museum.
She was invited to the party.
- Tính từ tận cùng bằng "ed": interested, bored, naked,…
Ví dụ:
You're all so bored.
I'm not interested in just being the hot girl.
2. Phát âm “ed” là /t/
“ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh (không thấy cuống họng rung khi nói) bao gồm:
Voiceless sound |
Example |
/p/ |
stopped : /sta:pt/ |
/k/ |
looked: /lu:kt/ |
/f/ ~ gh |
laughed: /læft/ |
/s/ |
missed: /mist/ |
/∫/ ~ sh |
brushed: /brə∫t/ |
/t∫/ ~ ch |
watched: /wa:t∫t/ |
3. Phát âm “ed” là /d/
“ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh (khi nói chạm tay vào cuống họng sẽ cảm thấy họng rung) bao gồm các nguyên âm và phụ âm dưới đây:
Voiced sound |
Example |
/b/ |
described: /diskraibd/ |
/v/ |
loved: /lәvd/ |
/z/ |
buzzed: /bәzd/ |
/m/ |
screamed: /skrimd/ |
/n/ |
opened: /oupәnd/ |
/η/ |
banged: /bæηd/ |
/l/ |
filled: /fild/ |
/r/ |
shared: /∫εrd/ |
/g/ |
hugged: /hәgd/ |
/ろ/ |
massaged: /mәsaろ/ |
/dろ/ |
changed: /t∫eindろd/ |
/ð/ |
breathed: /briðd/ |
vowels: i,a,o,… |
worried: /wз:id/ |
4. Lưu ý
- Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/
- Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:
+ Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, intereste, tired, excited,...
+ Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …
+ Trước khi học cách phát âm đuôi ed hãy, tìm hiểu về âm hữu thanh và âm vô thanh. Để phân biệt hai âm này, trong tiếng anh bạn có thể thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo (/ /). Đây là hai kí hiệu đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó:
- Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.
- Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họn